nhôm không tan trong dung dịch nào sau đây
Natri hidroxit tác dụng với dung dịch muối tạo thành muối mới và bazơ mới. Điều kiện để có phản ứng xảy ra: Muối tạo thành phải là muối không tan hoặc bazơ tạo thành phải là bazơ không tan. Ví dụ: 2NaOH + CuSO 4 → Na 2 SO 4 + Cu (OH) 2 ↓. NaOH + MgSO 4 → Mg (OH) 2 +Na 2 SO 4
NHÔM VÀ HỢP CHẤT CỦA NHÔM TI?T 49 - BÀI 27 (Tiết 1) A. NHÔM: I. Vị trí trong BTH, cấu hình electron nguyên tử II. Tính chất vật lí. III. Tính chất hoá học. IV. Ứng dụng và trạng thái tự nhiên. V. Sản xuất nhôm. A.NHÔM: I VỊ TRÍ TRONG BẢNG TUẦN HOÀN, CẤU HÌNH ELECTRON NGUYÊN TỬ Em hãy: +Viết cấu hình electron nguyên tử của nhôm?
Cho m gam hỗn hợp X gồm MgO, CuO, MgS và Cu 2 S (oxi chiếm 30% khối lượng) tan hết trong dung dịch H 2 SO 4 và NaNO 3. Cho m gam hỗn hợp X gồm MgO, CuO, MgS và Cu 2 S (oxi chiếm 30% khối lượng) tan hết trong dung dịch H 2 SO 4 và NaNO 3, thu được dung dịch Y chỉ chứa 4m gam muối trung hòa và 0,672 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm NO 2, SO
Câu 18:Thí nghiệm nào sau đây chỉ xảy ra ănmòn hóa học? A.Nhúng thanh Cu trong dung dịch Fe2(SO4)3có nhỏ vài giọt dung dịch HNO3. B.Nhúng thanh nhôm nguyên chất vào dung dịch ZnSO4. C.Để một vật bằng sắt tây (sắt được tráng thiếc) bị xây xước lớp thiếc trong không khí ẩm. D.Nhúng thanh kẽm vào dung dịch H2SO4loãng có nhỏ vài giọt dung dịchCuSO4.
Natri Hidroxit khi hòa tan trong dung môi như nước (H2O) sẽ tạo thành Bazo mạnh. Dung dịch này có tính ăn mòn rất cao, hơi nhờn và có khả năng làm bục vải. Độ hòa tan của hóa chất này trong nước là 111 g/100 ml (20 °C). Chính vì điều này, nó được ứng dụng rất rộng rãi trong các ngành công nghiệp. Làm sao để điều chế NaOH?
Aggressiv Flirten Frauen Ansprechen Begeistern Und Verführen. Câu hỏi Kim loại nhôm không tan trong dung dịch nào sau đây? A. HNO3 loãng. B. KNO3. C. HCl. D. H2SO4 đặc nóng. Cho các phát biểu sau a Hỗn hợp Fe3O4 và Cu tỉ lệ mol 11 có thể tan hết trong dung dịch HCl dư. b Hỗn hợp kim loại Al, Fe tan hoàn toàn trong dung dịch H2SO4 đặc, nguội. c Hỗn hợp Na và Al2O3 có tỉ lệ mol 21 có thể tan hoàn toàn trong nước. d Cho kim loại Mg dư vào dung dịch FeCl3 sau phản ứng thu được dung dịch chứa 2 muối tan. e Hỗn hợp kim loại Cu và Ag có thể tan hoàn toàn trong dung dịch gồm KNO3 và H2SO4 loãng. g Kim loại cứng nhất là W, kim loại có nhiệt độ nóng chảy t...Đọc tiếp Xem chi tiết Cho các phát biểu sau a Hỗn hợp Fe3O4 và Cu tỉ lệ mol 11 có thể tan hết trong dung dịch HCl dư. b Hỗn hợp kim loại Al, Fe tan hoàn toàn trong dung dịch H2SO4 đặc, nguội. c Hỗn hợp Na và Al2O3 có tỉ lệ mol 21 có thể tan hoàn toàn trong nước. d Cho kim loại Mg dư vào dung dịch FeCl3 sau phản ứng thu được dung dịch chứa 2 muối tan. e Hỗn hợp kim loại Cu và Ag có thể tan hoàn toàn trong dung dịch gồm KNO3 và H2SO4 loãng. g Kim loại cứng nhất là W, kim loại có nhiệt độ nóng chảy t...Đọc tiếp Xem chi tiết Thực hiện các thí nghiệm sau a Cho đồng kim loại vào dung dịch HNO3 đặc, nguội. b Cho PbS vào dung dịch H2SO4 loãng. c Đun nhẹ dung dịch NaHCO3. d Cho mẩu nhôm vào dung dịch BaOH2. e Cho dung dịch H2SO4 đặc tác dụng với muối NaNO3 rắn, đun nóng. f Cho Si tác dụng với dung dịch KOH loãng. Số thí nghiệm tạo ra chất khí là A. 5. B. 3. C. 4. D. tiếp Xem chi tiết Thực hiện các thí nghiệm sau a Cho đồng kim loại vào dung dịch HNO3 đặc, nguội. b Cho PbS vào dung dịch H2SO4 loãng. c Đun nhẹ dung dịch NaHCO3. d Cho mẩu nhôm vào dung dịch BaOH2, e Cho dung dịch H2SO4 đặc tác dụng với muối NaNO3 rắn, đun nóng. f Cho Si tác dụng với dung dịch KOH loãng. Số thí nghiệm tạo ra chất khí là A. 5 B. 3 C. 4 D. 2Đọc tiếp Xem chi tiết Thực hiện các thí nghiệm sau a Cho đồng kim loại vào dung dịch HNO3 đặc, nguội. b Cho PbS vào dung dịch H2SO4 loãng. c Đun nhẹ dung dịch CaHCO32. d Cho mẩu nhôm vào dung dịch BaOH2. e Cho dung dịch H2SO4 đặc tác dụng với muối NaNO3 rắn, đun nóng. f Cho Si tác dụng với dung dịch KOH loãng. Số thí nghiệm tạo ra chất khí là A. 5 B. 3 C. 4 D. 2Đọc tiếp Xem chi tiết Cho Al tác dụng với lần lượt các dung dịch axit sau HCl; HNO3 loãng; H2SO4 đặc, nóng; HNO3 đặc, nguội; H2SO4 loãng. Số dung dịch có thể hòa tan được Al là A. 3. B. 2. C. 5. D. tiếp Xem chi tiết Thực hiện các thí nghiệm sau 1 Đốt dây kim loại Fe dư trong khí Cl2. 2 Cho Fe3O4 vào dung dịch HNO3 loãng, dư. 3 Đốt nóng hỗn hợp Fe và S trong chân không. 4 Cho kim loại Fe vào lượng dư dung dịch HCl. 5 Nhúng thanh sắt vào dung dịch HNO3 đặc nguội, rồi lấy ra cho vào dung dịch HCl loãng. 6. Cho Fe dư vào dung dịch hỗn hợp chứa HCl và KNO3. 7. Cho bột sắt vào dung dịch AgNO3 dư. 8. Cho bột sắt vào dung dịch CuCl2 dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, có bao nhiêu...Đọc tiếp Xem chi tiết Thực hiện các thí nghiệm sau 1. Đốt dây kim loại Fe dư trong khí Cl2. 2. Cho Fe3O4 vào dung dịch HNO3 loãng, dư. 3. Đốt nóng hỗn hợp Fe và S trong chân không. 4. Cho kim loại Fe vào lượng dư dung dịch HCl. 5. Nhúng thanh sắt vào dung dịch HNO3 đặc nguội, rồi lấy ra cho vào dung dịch HCl loãng. 6. Cho Fe dư vào dung dịch hỗn hợp chứa HCl và KNO3. 7. Cho bột sắt vào dung dịch AgNO3 dư. 8. Cho bột sắt vào dung dịch CuCl2 dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, có bao...Đọc tiếp Xem chi tiết Thực hiện các thí nghiệm sau 1 Đốt dây kim loại Fe dư trong khí Cl2. 2 Cho Fe3O4 vào dung dịch HNO3 loãng, dư. 3 Đốt nóng hỗn hợp Fe và S trong chân không. 4 Cho kim loại Fe vào lượng dư dung dịch HCl. 5 Nhúng thanh sắt vào dung dịch HNO3 đặc nguội, rồi lấy ra cho vào dung dịch HCl loãng. 6. Cho Fe dư vào dung dịch hỗn hợp chứa HCl và KNO3. 7. Cho bột sắt vào dung dịch AgNO3 dư. 8. Cho bột sắt vào dung dịch CuCl...Đọc tiếp Xem chi tiết Thực hiện các thí nghiệm sau 1 Đốt dây kim loại Fe dư trong khí Cl2. 2 Cho Fe3O4 vào dung dịch HNO3 loãng, dư. 3 Đốt nóng hỗn hợp Fe và S trong chân không. 4 Cho kim loại Fe vào lượng dư dung dịch HCl. 5 Nhúng thanh sắt vào dung dịch HNO3 đặc nguội, rồi lấy ra cho vào dung dịch HCl loãng. 6. Cho Fe dư vào dung dịch hỗn hợp chứa HCl và KNO3. 7. Cho bột sắt vào dung dịch AgNO3 dư. 8. Cho bột sắt vào dung dịch CuCl2 dư. Sau khi các phản...Đọc tiếp Xem chi tiết
Kim loại al không phản ứng với chất nào sau đây trong dung dịchKim loại Al không phản ứng với dung dịch nàoNhôm không tan trong dung dịch nào sau đây được VnDoc biên soạn hướng dẫn bạn đọc trả lời câu hỏi dựa vào nội dung tính chất hóa học của nhôm. Kim loại Al không phản ứng với chất nào sau đây trong dung dịch là một câu hỏi thường xuyên xuất hiện trong các bài tập, cũng như bài kiểm tra về nhôm. Đây cũng là một dạng câu hỏi hiểu biết mức độ trung bình, chỉ cần các bạn học sinh nắm chắc tính chất hóa học là có thể vận dụng làm nhanh câu hỏi này. Mời các bạn tham khải chi tiết nội dung dưới không tan trong dung dịch nào sau đâyA. HClB. NH3 C. NaHSO4D. H2SO4 đặc nguộiĐáp án hướng dẫn giải chi tiết Nhôm bị thụ động trong axit H2SO4, HNO3 đặc nguội. Do đó nhôm không tan trong dung dịch H2SO4 đặc nguội2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H22NH3 + AlCl3 + 3H2O → AlOH3 ↓ + 3NH4Cl6NaHSO4 + 2Al → Al2SO43 + 3Na2SO4 + 3H2Đáp án DCâu hỏi vận dụng liên quan Câu 1. Tiến hành các thí nghiệm sau1 Điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn2 Cho mẩu đồng vào dung dịch FeNO333 Điện phân nóng chảy oxit nhôm trong criolit.4 Cho kim loại kali vào dung dịch CuSO4 dư,5 Dẫn khí H2 dư đi qua bột Fe2O3 nung khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiện thu được kim loại làA. 4B. 2C. 1D. đáp ánĐáp án C1 2NaCl + 2H2O → 2NaOH + Cl2 ↑ + H2 ↑ điện phân dung dịch có màng ngăn2 Cu + FeNO32 → CuNO32 + Fe3 2Al2O3 → 4Al + 3O24 2Na + CuSO4 + 2H2O → Na2SO4 + CuOH2 + H25 3H2 + Fe2O3 → 2Fe + 3H2OCâu 2. Chỉ dùng một hoá chất duy nhất hãy phân biệt các dung dịch mất nhãn sau KCl; BaCl2; AlCl3; CuCl2. Ta sử dụng dung dịchA. BaOH đáp ánĐáp án ATrích mẫu thử và đánh số thứ tựCho dung dịch Na2CO3, nhỏ từ từ đến dư vào từng mẫu dung dịch trênMẫu thử nào xuất hiện kết tủa trắng, thì chất ban đầu là BaCl2Na2CO3 + BaCl2 → 2NaCl + BaCO3↓Mẫu thử nào không có hiện tượng gì là KClMẫu thử nào xuất hiện kết tủa trắng và có sủi bọt khí, thì mẫu thử ban đầu là AlCl33Na2CO3 + 2AlCl3 + 3H2O → 2AlOH3 + 3CO2 + 6NaClMẫu thử nào xuất hiện kết tủa màu xanh và có khí thoát ra là CuCl2CuCl2 + Na2CO3 + H2O → CuOH2 + 2NaCl + CO2Câu 3. Cho từ từ đến dư Na 1 hay dung dịch NH3 2 vào dung dịch muối nitrat của kim loại A; 1 tự tạo kết tủa còn 2 tạo kết tủa sau đó tan vào dung dịch trong suốt. A là kim loạiA. đáp ánĐáp án B2Na + 2H2O → 2NaOH + H2CuNO32 + 2NaOH → CuOH2 + 2NaNO3CuNO32 + 2NH3 + 2H2O → CuOH2 + 2NH4NO3CuOH2 + 4NH3 → [CuNH34]2OH2Câu 4. Các đồ vật trong gia đình được làm bằng nhôm, vậy để có thể giữ cho có đồ vật đó bền, không bị hỏng chúng ta cần phải làm gì?1 Thường xuyên cọ rửa, ngâm đồ vật trong nước xà phòng đặc, nóng, để làm sạch.2 Không nên để các đồ vật tiếp xúc với dung dịch nước chanh, giấm ăn.3 Dùng giấy đánh bóng bề mặt xung quanh đồ vật làm bằng nhôm, đồ vật trông sẽ sáng, và sạch sẽ hơn.4 Bảo vệ bề mặt bằng cách rửa sạch bằng nước, sau đó lau khôChọn các cách làm đúng nhất là A. 1 và 1 và 3 và 2 và đáp ánĐáp án DĐể giữ cho các đồ vật làm từ kim loại nhôm được bền, đẹp thì cần phải2 Không nên để các đồ vật tiếp xúc với dung dịch nước chanh, giấm ăn.4 Bảo vệ bề mặt bằng cách rửa sạch bằng nước, sau đó lau khô-Trên đây VnDoc đã gửi tới bạn đọc Nhôm không tan trong dung dịch nào sau đây, được VnDoc biên soạn hướng dẫn bạn đọc dựa vào tính chất hóa học của nhôm từ đó đưa ra câu trả lời chính xác nhất. Cũng như vận dụng các kiến thức đã học, luyện tập củng cố kiến thức bằng cách làm các câu hỏi liên bạn có thể các em cùng tham khảo thêm một số đề thi thử các môn tại Thi thpt Quốc gia môn Toán, Thi THPT Quốc gia môn Vật Lý,....Ngoài ra, đã thành lập group chia sẻ tài liệu ôn tập THPT Quốc gia miễn phí trên Facebook Tài liệu học tập lớp 12 Mời các bạn học sinh tham gia nhóm, để có thể nhận được những tài liệu, đề thi mới nhất.
YOMEDIA Câu hỏi Kim loại nhôm không tan trong dung dịch? A. HNO3 loãng. B. NaOH đặc. C. HCl đặc. D. HNO3 đặc nguội. Lời giải tham khảo Đáp án đúng DFe, Al, Cr không tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, nguội. Mã câu hỏi 187900 Loại bài Bài tập Chủ đề Môn học Hóa học Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài CÂU HỎI KHÁC Hòa tan Na và K vào nước được dung dịch A và bao nhiêu lít khí ở đktc. Để trung hòa hòa toàn dung dịch A phải dùng 75 ml dung dịch H2SO4 0,5M? Dung dịch chất nào sau đây hòa tan AlOH3? Cho dãy các chất sau Al2O3; NaHCO3; NH42CO3; KHSO4; AlOH3; NaAlO2. Số chất trong dãy vừa tác dụng được dung dịch HCl, vừa tác dụng với dung dịch NaOH là Phèn chua công thức là? Chất nào sau đây vừa tác dụng với dung dịch NaOH loãng, vừa tác dụng với dung dịch HCl? Cho sơ đồ phản ứng Al → X → Y → Z → Al. Trong sơ đồ trên, mỗi mũi tên là một phản ứng trực tiếp, các chất X, Y lần lượt là những chất nào sau đây? Cho dung dịch HCl lần lượt vào các dung dịch sau NaOH; NaHCO3; Al2O3; AlCl3; NaAlO2. Số trường hợp xảy ra phản ứng là Hòa tan hết a mol Al vào dung dịch X vào dung dịch chứa 2a mol NaOH thu được dung dịch X. Kết luận nào sau đây là đúng? Kim loại nhôm không tan trong dung dịch Cho phản ứng sau Al + NaOH + H2O → NaAlO2 + H2. Phát biểu đúng là? Trộn 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm H2SO4 0,05M và HCl 0,1M với 100 ml hỗn hợp gồm NaOH 0,2M và BaOH2 0,1M thu được dung dịch X có pH là mấy? Dung dịch nhận biết Al, Mg, Al2O3 trong 4 dung dịch sau? Hòa tan bao nhiêu gam bột Al vào HNO3 dư để được 8,96 lít đktc gồm hỗn hợp hai khí NO và N2O có tỉ lệ số mol là 1 3. Hòa tan hết 0,81 gam Al vào 550ml HCl 0,2M thu được dung dịch A. Hãy tính thể tích NaOH 0,5M cần thêm vào dung dịch A để thu được lượng kết tủa lớn nhất? Hòa tan 14,58 gam Al trong dung dịch HNO3 loãng, đun nóng thì có 2,0 mol HNO3, đã phản ứng, đồng thời có mấy lít khí N2 thoát ra đktc. Cho HNO3, NaCl, Na2SO4, CaOH2, KHSO4, MgNO32 tác dụng với NaHCO3 thì số phản ứng thu được là gì? Tìm tên kim loại biết khi ta hòa tan 2,9g hỗn hợp gồm kim loại và oxit của nó vào nước sẽ thu được 500ml dd chứa một chất tan có nồng độ 0,04M, và 0,224l khí H2 đktc. Cho 6,2 gam hỗn hợp gồm Na và một kim loại kiềm nào dưới đây có tỉ lệ số mol là 11 tác dụng với 104 gam nước, người ta thu được 110 gam dung dịch có khối lượng riêng là 1,1 g/ml. Cho BaHCO32 vào CaCl2, CaNO32, NaOH, Na2CO3, KHSO4, Na2SO4, CaOH2, H2SO4, HCl bao nhiêu trường hợp thu được kết tủa? Cho BaHCO32 vào CaCl2, CaNO32, NaOH, Na2CO3, KHSO4, Na2SO4, CaOH2, H2SO4, HCl bao nhiêu TH thu được kết tủa? Trộn 0,81 gam bột Al với bột Fe2O3 và CuO rồi nung nóng thu được hỗn hợp X. Hòa tan X trong HNO3 loãng, nóng, thu được bao nhiêu lit khí NO đktc? Cho bao nhiêu gam X gồm Ba, BaO và BaOH2 có tỉ lệ số mol tương ứng 1 2 3 vào nước thì thu được a lít dung dịch Y và V lít khí H2 đktc biết khi hấp thụ 8V lít CO2 đktc vào a lít dung dịch Y đến phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được 98,5 gam kết tủa. Đốt X gồm Fe2O3 và bột Al trong môi trường không có không khí rồi cho chất còn lại sau phản ứng tác dụng với dung dịch NaOH dư sẽ thu được 0,3 mol H2; còn nếu cho tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 0,4 mol H2. Vậy số mol Al trong hỗn hợp X là mấy? Cho 19,02 gam Mg, Ca, MgO, CaO, MgCO3, CaCO3 tác dụng với bao nhiêu gam dung dịch HCl 10% thu được 4,704 lít hỗn hợp khí X đktc. Biết khối lượng hỗn hợp khí X là 5,25 gam và dung dịch sau phản ứng chứa 19,98 gam CaCl2? Cho 4,48 lít CO2 ở đktc vào 500 ml hỗn hợp gồm NaOH 0,1M và BaOH2 0,2M, sinh ra mấy gam kết tủa. Hấp thụ 2,24 lít CO2 đktc vào 100 ml gồm K2CO3 0,2M và KOH x mol/lít, sau khi các phản ứ Trong 5 phát biểu sau, số phát biểu đúng là? Số phản ứng hóa học xảy ra khi nung cặp chất trong bình kín sau đây? Cho NaOH loãng vào chất nào NaHCO3, CO, AlOH3, FeOH3, HF, Cl2, NH4Cl sẽ xảy ra phản ứng? Hiện tượng NaOH cho vào AlCl3 được xác định là gì? Nêu hiện tượng cho HCl vào NaAlO2 được trình bày dưới đây là đúng? Trộn 8,1 g bột Al với 48g bột Fe2O3 rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm thu được mấy gam chất rắn? Dãy cùng kiểu mạng tinh thể lập phương tâm khối là gì? Dãy gồm hợp chất vừa tan trong HCl, vừa tan trong NaOH? Phản ứng nào trong 4 phản ứng sau vừa tạo kết tủa vừa có khi bay ra? Dãy gồm các nguyên tố K Z = 19, N Z = 7, Si Z = 14, Mg Z = 12 được sắp xếp theo chiều giảm dần bán kính nguyên tử? Cho K2O, BaO, Al2O3, Fe3O4 vào nước dư, thu được dung dịch X , sục khí CO2 đến dư vào X thu được kết tủa nào? Quặng nào sau đây là nguyên liệu điều chế nhôm kim loại? Chất nào sau đây vừa tác dụng với HCl; vừa tác dụng với dung dịch NaOH? Nước chứa Na+ 0,02 mol, Mg2+ 0,02 mol, Ca2+ 0,04 mol, Cl- 0,02 mol, HCO3- 0,10 mol và SO42- 0,01 mol. Đun sôi thì ta sẽ thu được nước gì? ZUNIA9 XEM NHANH CHƯƠNG TRÌNH LỚP 12 YOMEDIA
Trung bình 4,51 Đánh giá 1028 Bạn đánh giá Chưa Bài 1 trang 8 SGK Vật lí 12 Skills - Review 4 Tiếng Anh 12 mới Câu 4 Trang 104 Sách Giáo Khoa Tin Học 12 Câu 1 trang 115 SGK Công nghệ 12 Nhôm không tan trong dung dịch nào sau đây? A. HCl; B. H2SO4; C. NaHSO4; D. NH3. Nhôm không tan trong dung dịch NH3. Các dung dịch còn lại Al phản ứng theo phương trình 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2↑ 2Al + 3H2SO4 → Al2SO43 + 3H2↑ 2Al + 6NaHSO4→ 3Na2SO4 + Al2SO43 + 3H2↑ Đáp án D
Câu hỏi Kim loại nhôm không tan được trong dung dịch nào sau đây ? A. NaOH B. H2SO4 đặc nguội C. HCl D. BaOH2 Cho các phát biểu sau 1. Dùng BaOH2 để phân biệt hai dung dịch AlCl3 và Na2SO4. 2. Cho dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3 dư, thu được kết tủa. 3. Nhôm là kim loại nhẹ, màu trắng bạc, dẫn điện, dẫn nhiệt tốt. 4. Kim loại Al tan trong dung dịch H2SO4 đặc, nguội. 6. Ở nhiệt độ cao, NaOH và AlOH3 đều không bị phân hủy. Số phát biểu đúng là A. 2 B. 1 C. 4 D. 3Đọc tiếp Xem chi tiết Cho các phát biểu sau 1. Dùng BaOH2 để phân biệt hai dung dịch AlCl3 và Na2SO4. 2. Cho dung dịch NaOH và dung dịch AlCl3 dư, thu được kết tủa. 3. Nhôm là kim loại nhẹ, màu tráng bạc, dẫn điện, dẫn nhiệt tốt. 4. Kim loại Al tan trong dung dịch H2SO4 đặc, nguội. 5. Cho Cr vào dung dịch NaOH đặc, nóng có khí H2 thoát ra. 6. Ở nhiệt độ cao, NaOH và AlOH3 đều không bị phân hủy. Số phát biểu đúng là A. 2 B. 1 C. 4 D. 3Đọc tiếp Xem chi tiết Kim loại R tan trong dung dịch HCl dư, tan trong dung dịch NaOH dư nhưng không tan trong dung dịch H2SO4 đặc nguội. Kim loại R là? A. Fe B. Al C. Cr D. ZnĐọc tiếp Xem chi tiết Kim loại M có các tính chất nhẹ, bền trong không khí ở nhiệt độ thường; tan được trong dung dịch NaOH nhưng không tan trong dung dịch HNO3 đặc nguội và H2SO4 đặc nguội. Kim loại M là A. Zn B. Fe C. Cr D. Al Đọc tiếp Xem chi tiết Kim loại M có các tính chất nhẹ, bền trong không khí ở nhiệt độ thường; tan được trong dung dịch NaOH nhưng không tan trong dung dịch HNO3 đặc nguội và H2SO4 đặc nguội. Kim loại M là A. Zn B. Fe C. Cr D. AlĐọc tiếp Xem chi tiết Kim loại M có các tính chất nhẹ, bền trong không khí ở nhiệt độ thường; tan được trong dung dịch NaOH nhưng không tan trong dung dịch HNO3 đặc nguội và H2SO4 đặc nguội. Kim loại M là A. Zn B. Fe C. Cr D. tiếp Xem chi tiết Kim loại M có các tính chất nhẹ, bền trong không khí ở nhiệt độ thường; tan được trong dung dịch NaOH nhưng không tan trong dung dịch HNO3 đặc nguội và H2SO4 đặc nguội. Kim loại M là A. Zn B. Fe C. Cr D. AlĐọc tiếp Xem chi tiết Kim loại M có các tính chất nhẹ, bền trong không khí ở nhiệt độ thường; tan được trong dung dịch NaOH nhưng không tan trong dung dịch HNO3 đặc nguội và H2SO4 đặc nguội. Kim loại M là A. Zn. B. Fe. C. Cr. D. tiếp Xem chi tiết Kim loại M có các tính chất sau nhẹ, bền trong không khí ở nhiệt độ thường, tan được trong dung dịch NaOH nhưng không tan được trong dung dịch HNO3, H2SO4 đặc nguội. M là A. Cr B. Zn C. Fe D. AlĐọc tiếp Xem chi tiết X tan trong dung dịch HCl, dung dịch HNO3 đặc nguội, dung dịch NaOH mà không tan trong nước. Y không tan trong dung dịch NaOH, dung dịch HCl mà tan trong dung dịch AgNO3, dung dịch HNO3 đặc nguội. Cặp chất X, Y tương ứng nào sau đây thỏa mãn yêu cầu đề bài? A. Zn và Cu B. Na và Ag C. Ca và Ag D. Al và CuĐọc tiếp Xem chi tiết
nhôm không tan trong dung dịch nào sau đây